QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ lĩnh vực ngƣời có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thƣơng binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND Nam Định, ngày tháng 4 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ lĩnh
vực ngƣời có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thƣơng
binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ
trình số 79/TTr-SLĐTBXH ngày 19/4/2022 về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực người có công
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới, bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (có phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
Phụ lục
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƢỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / 4 /2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƢƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT Tên thủ tục hành
Thời hạn
giải quyết
Địa điểm
thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi
đối với thân nhân liệt sĩ
- 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(quy định tại các điểm d, đ khoản 1
Điều 26 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP)
- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(quy định tại các điểm d, đ khoản 1
Điều 26 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP; đã được hưởng
chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp
giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ)
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ;
- Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH ngày
15/12/2022 của Bộ
Lao động - Thương
binh và Xã hội. 2
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với
vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng
hoặc vợ khác
- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ đối với trường hợp Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi
thường trú của cá nhân đồng thời là
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ;
- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ đối với trường hợp Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Sở Lao động - TB và XH
nơi cá nhân thường trú;
- Sở Lao động - TB và XH
nơi quản lý hồ sơ gốc;
Không
2
thường trú của cá nhân không phải
là Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ
3
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ;
4
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với
trường hợp tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà
mẹ Việt Nam anh hùng”
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
5
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với
Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến hiện
không công tác trong quân đội,
công an
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
6
Công nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương
binh
- 104 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
- Tiếp nhận tại trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và
HTDN;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
7
Khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với trường
hợp còn sót vết thương, còn sót
mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn
thương cơ thể tạm thời hoặc
khám giám định bổ sung vết
thương và điều chỉnh chế độ đối
- 84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Tiếp nhận tại trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và
HTDN;
- Sở Lao động - TB và XH.
- Hội đồng giám định y khoa
Không
3
với trường hợp không tại ngũ,
công tác trong quân đội, công an
8
Giải quyết hưởng thêm một chế
độ trợ cấp đối với thương binh
đồng thời là bệnh binh
- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Tiếp nhận tại trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và
HTDN;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
9
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đang hưởng chế độ
mất sức lao động
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Tiếp nhận tại trung tâm Phục
vụ hành chính công, Xúc tiến
đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
10
Công nhận đối với người bị
thương trong chiến tranh không
thuộc quân đội, công an
- 204 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đối với người bị thương thường trú
tại địa phương nơi bị thương, do Ủy
ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng
nhận bị thương
- 207 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đối với người bị thương thường trú
tại địa phương khác, do Ủy ban nhân
dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị
thương:
- Trên 207 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đối với người bị thương
thường trú tại địa phương khác,
không do Ủy ban nhân dân huyện
cấp Giấy chứng nhận bị thương:
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Sở Lao động - TB và XH.
- Hội đồng giám định y khoa
cấp tỉnh.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ;
11
Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình,
phương tiện, thiết bị phục hồi
- 42 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Phòng Lao động - TB và
XH;
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều
Không
4
chức năng đối với trường hợp
đang sống tại gia đình hoặc đang
được nuôi dưỡng tập trung tại
các cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng do địa phương quản lý
dưỡng;
- Sở Lao động - TB và XH.
12
Tiếp nhận người có công vào cơ
sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công do tỉnh quản lý
- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
13
Đưa người có công đối với
trường hợp đang được nuôi
dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công do
tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại
gia đình
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
14
Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy
chứng nhận người có công do
ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội quản lý và giấy chứng
nhận thân nhân liệt sĩ
- 17 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- UBND cấp xã;
- Cơ quan quản lý hồ sơ; Không
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ;
15
Công nhận và giải quyết chế độ
ưu đãi người hoạt động cách
mạng
- 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Ban thường vụ tỉnh ủy,
thành ủy trực thuộc Trung
ương;
- UBND cấp xã;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
16 Công nhận và giải quyết chế độ
ưu đãi người hoạt động kháng
- 84 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đối với trường hợp người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
Không
5
chiến bị nhiễm chất độc hóa học học;
- 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đối với trường hợp người hoạt động
kháng chiến có con đẻ bị dị dạng,
dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi
mà bố (mẹ) chưa được hưởng;
- 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đối với trường hợp có vợ hoặc có
chồng nhưng không có con đẻ;
- Sở Lao động - TB và XH;
- Hội đồng giám định y khoa
cấp tỉnh.
17
Công nhận và giải quyết chế độ
con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học
- 96 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
- Sở Lao động - TB và XH;
- Hội đồng giám định y khoa
cấp tỉnh.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ;
18
Công nhận và giải quyết chế độ
người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ tổ quốc,
làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt
tù, đày
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
- Sở Lao động - TB và XH;
Không
19
Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng
dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
- Sở Lao động - TB và XH;
Không
20
Giải quyết chế độ người có công
giúp đỡ cách mạng
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
- Sở Lao động - TB và XH;
Không
6
21
Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo
học đến trình độ đại học tại các
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân
- 24 ngày đối với trường hợp hồ sơ
người có công đang do quân đội,
công an quản lý.
- 15 ngày làm việc đối với trường
hợp hồ sơ người có công không do
quân đội, công an quản lý.
- Sở Lao động - TB và XH;
Phòng Lao động - TB và XH
đối với hồ sơ người có công
đang do quân đội, công an
quản lý: Cơ quan, đơn vị quản
lý người có công thuộc Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an;
- Sở Lao động - TB và XH;
Phòng Lao động - TB và XH;
Ủy ban nhân dân cấp xã đối
với hồ sơ người có công
không do quân đội, công an
quản lý.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ;
22
Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng
tháng đối với thương binh có tỷ
lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở
lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn
thương cơ thể từ 81% trở lên
- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ - Sở Lao động -TB và XH; Không
23 Hưởng lại chế độ ưu đãi - 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Tiếp nhận tại trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và
HTDN;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
24
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi
từ trần
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định đối với trợ cấp một lần
và mai táng;
- Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ
cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
7
đối với trường hợp đủ điều kiện.
+ 43 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đối với trường hợp con từ đủ 18
tuổi trở lên bị khuyết tật nặng,
khuyết tật đặc biệt nặng.
25
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ;
26
Sửa đổi, bổ sung thông tin cá
nhân trong hồ sơ người có công
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
- Tiếp nhận tại trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và
HTDN;
- Sở Lao động - TB và XH;
- Cơ quan có thẩm quyền.
Không
27
Di chuyển hồ sơ khi người
hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi
nơi thường trú
- 24 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
- Tiếp nhận tại trung tâm Phục
vụ hành chính công, XTĐT và
HTDN;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
28
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ
người có công với cách mạng
- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ - Sở Lao động - TB và XH Không
29
Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an
táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi
khác theo nguyện vọng của đại
diện thân nhân hoặc người
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
- Sở Lao động - TB và XH.
Không
30
Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an
táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về
an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
- 09 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động - TB và
XH;
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với
cách mạng năm 2020;
8
theo nguyện vọng của đại diện
thân nhân hoặc người hưởng trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ
- Sở Lao động - TB và XH. - Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của
Chính phủ;
31
Cấp giấy xác nhận thông tin về
nơi liệt sĩ hy sinh
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
- Cơ quan, đơn vị quản lý liệt
sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính
1
Căn cứ pháp lý
1 2.000978.000.00.00.H40
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ
mất sức lao động
Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH ngày
15/12/2022 của Bộ Lao
động - Thương binh và
Xã hội.
2 1.002252.000.00.00.H40
Thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ
trần
3 1.002271.000.00.00.H40
Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công
với cách mạng từ trần
4 1.004967.000.00.00.H40
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các
trường hợp:
- Bị tạm đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
- Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;
- Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại
đề nghị tiếp tục hưởng chế độ;
- Bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra
5 1.002305.000.00.00.H40 Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
6 1.002354.000.00.00.H40
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc
vợ khác
Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH ngày
15/12/2022 của Bộ Lao
7 1.002363.000.00.00.H40 Thủ tục giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
1
Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định.
9
hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến động - Thương binh và
Xã hội.
8 1.002377.000.00.00.H40
Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh
9 1.002382.000.00.00.H40 Thủ tục giám định vết thương còn sót
10 1.002393.000.00.00.H40 Thủ tục giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
11 1.002410.000.00.00.H40
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học
12 1.003351.000.00.00.H40
Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học
13 1.002429.000.00.00.H40
Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày
14 1.002440.000.00.00.H40
Thủ tục giải quyết chế độ người HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế
15 1.003423.000.00.00.H40 Thủ tục giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
16 1.002449.000.00.00.H40 Thủ tục sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
17 1.002487.000.00.00.H40 Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng
18 1.006779.000.00.00.H40 Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
19 1.002519.000.00.00.H40 Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
20 1.002720.000.00.00.H40 Thủ tục giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
21 1.002741.000.00.00.H40
Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với
người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ
ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ
22 1.002745.000.00.00.H40 Thủ tục bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
23 1.003025.000.00.00.H40 Thủ tục đính chính thông tin trên bia mộ liệt sĩ
24 1.003042.000.00.00.H40 Thủ tục lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
10
25 1.003057.000.00.00.H40
Thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với
cách mạng và con của họ
26 1.003159.000.00.00.H40 Thủ tục hỗ trợ, di chuyển hài cốt liệt sĩ
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT Tên thủ tục hành Thời hạn giải quyết
Địa điểm
thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn cứ pháp lý
1 Thăm viếng mộ liệt sĩ
- 06 ngày kể từ ngày
tiếp nhận đủ giấy tờ
- UBND cấp xã;
- Phòng Lao động -TB và XH;
Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính
2
Căn cứ pháp lý
1
2.001375.000.00.00.H40
Thủ tục cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm
viếng mộ liệt sĩ
Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH
ngày 15/12/2022 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
2
2.001378.000.00.00.H40
Thủ tục hỗ trợ người có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp
chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng
2
Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định.
11
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT Tên thủ tục hành Thời hạn giải quyết
Địa điểm
thực hiện
Phí,
lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Cấp giấy xác nhận thân
nhân của người có công
- 05 ngày kể từ ngày
tiếp nhận đủ giấy tờ
UBND cấp xã; Không
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
TT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính
3
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
1 2.001382.000.00.00.H40
Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển
hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt
sĩ
Quyết định 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/12/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
2 1.003337.000.00.00.H40
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi
3
Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định.